Cập nhật bảng giá lợn hơi tại miền Bắc, miền Nam, miền Trung mới nhất hôm nay 20/9.
Ảnh minh họa
Giá lợn hơi tại miền Bắc
Tại khu vực miền Bắc, giá lợn hơi hôm nay dao động trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Phần lớn các địa phương trong khu vực duy trì giao dịch tại mức 49.000 đồng/kg, gồm Yên Bái, Lào Cai, Thái Nguyên, Thái Bình, Ninh Bình, Tuyên Quang và TP Hà Nội.
Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam và Vĩnh Phúc chứng kiến mức giá cao nhất khu vực là 50.000 đồng/kg.
Các địa phương còn lại đang tiếp tục thu mua trong khoảng 47.000 – 48.000 đồng/kg.
Giá lợn hơi tại miền Trung, Tây Nguyên
Tại khu vực miền Trung, Tây Nguyên, giá thu mua lợn hơi hôm nay dao động trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Theo đó, Lâm Đồng đang thu mua lợn hơi tại mốc 50.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg trong hôm nay.
Thấp hơn một giá là Thanh Hóa và Nghệ An khi giao dịch tại mức 49.000 đồng/kg. Bình Định tiếp tục neo cao tại mốc thấp nhất khu vực là 48.000 đồng/kg.
Giá lợn hơi tại miền Nam
Tại khu vực miền Nam, thị trường lợn hơi thu mua hôm nay dao động trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Hiện tại, thương lái Bình Phước, TP. HCM, Bình Dương, Tây Ninh, Vĩnh Long, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu và Bến Tre đang thu mua lợn ở mốc 50.000 đồng/kg.
Mức giá thấp nhất – cao nhất khu vực lần lượt là 49.000 đồng/kg và 52.000 đồng/kg, được ghi nhận ở Đồng Tháp, Hậu Giang, Sóc Trăng và Đồng Nai.
Các tỉnh còn lại đang thu mua lợn hơi ở mức trung bình là 51.000 đồng/kg.
Bảng giá lợn hơi hôm nay 17/9:
Khu vực | Thị trường | Giá | Tăng/giảm |
Miền Bắc | Bắc Giang | 47,000 | 0 |
Hà Nam | 50,000 | 0 | |
Hà Nội | 49,000 | 0 | |
Hưng Yên | 50,000 | 0 | |
Lào Cai | 49,000 | 0 | |
Nam Định | 50,000 | 0 | |
Ninh Bình | 49,000 | 0 | |
Phú Thọ | 48,000 | 0 | |
Thái Bình | 49,000 | 0 | |
Thái Nguyên | 49,000 | 0 | |
Tuyên Quang | 49,000 | 0 | |
Vĩnh Phúc | 50,000 | 0 | |
Yên Bái | 49,000 | 0 | |
Miền Trung | Bình Định | 48,000 | 0 |
Bình Thuận | 50,000 | 0 | |
Đắk Lắk | 50,000 | 0 | |
Hà Tĩnh | 50,000 | 0 | |
Khánh Hoà | 51,000 | 0 | |
Lâm Đồng | 50,000 |
-1000
|
|
Nghệ An | 49,000 | 0 | |
Ninh Thuận | 50,000 | 0 | |
Quảng Bình | 52,000 | 0 | |
Quảng Nam | 50,000 | 0 | |
Quảng Ngãi | 50,000 | 0 | |
Quảng Trị | 52,000 | 0 | |
Thanh Hóa | 49,000 | 0 | |
Thừa Thiên Huế | 52,000 | 0 | |
Miền Nam | An Giang | 51,000 | 0 |
Bạc Liêu | 50,000 | 0 | |
Bến Tre | 50,000 | 0 | |
Bình Dương | 50,000 | 0 | |
Bình Phước | 50,000 | 0 | |
Cà Mau | 50,000 | 0 | |
Cần Thơ | 51,000 | 0 | |
Đồng Nai | 52,000 | 0 | |
Đồng Tháp | 49,000 | 0 | |
Hậu Giang | 49,000 | 0 | |
Kiên Giang | 50,000 | 0 | |
Long An | 51,000 | 0 | |
Sóc Trăng | 49,000 | 0 | |
Tây Ninh | 50,000 | 0 | |
Tiền Giang | 51,000 | 0 | |
TP HCM | 50,000 | 0 | |
Trà Vinh | 51,000 | 0 | |
Vĩnh Long | 50,000 | 0 | |
Vũng Tàu | 51,000 | 0 |